Sulfur

Thiết bị phân tích hàm lượng Lưu huỳnh chứa trong than, than cốc và các loại vật liệu cháy khác.

Hãng Sundy đã phát minh ra hai dòng thiết bị phân tích hàm lượng lưu huỳnh theo 2 phương pháp khác nhau:


I. Thiết bị phân tích hàm lượng Lưu huỳnh phương pháp hấp thụ hồng ngoại - SDS Infrared series

Đây là công nghệ tiên tiến nhất được áp dụng, với phương pháp hấp thụ hồng ngoại, thiết bị cho khoảng đo rộng từ 0.01% ~ 50% (và còn có thể mở rộng lên tới 100% đối với các yêu cầu đặc biệt), thời gian phân tích nhanh, chi phí vận hành thấp, độ chính xác và ổn định cao.

Đáp ứng các tiêu chuẩn ASTM D 4239-10 và ISO 19579:2006.

Sơ đồ nguyên lý hoạt động

 


II. Thiết bị phân tích hàm lượng Lưu huỳnh phương pháp chuẩn độ Coulomb - SDS Coulomb series

Đáp ứng các tiêu chuẩn GB/T214-2007

Nguyên lý làm việc

Một mẫu cháy và phân hủy trong không khí với chất xúc tác, Lưu huỳnh trong mẫu tạo Sulfide trong phản ứng, và trong số các sản phẩm, SO2 (Sulfur Dioxide) được hấp thụ bởi KI (Potassium Iodide). Chuẩn độ lượng I (Iodide) được tạo ra bởi điện phân KI (Potassium Iodide) và tính toán tổng hàm lượng Lưu huỳnh trong mẫu thông qua lượng điện được tiêu thụ trong quá trình điện phân.

Tổng hàm lượng lưu huỳnh chứa trong mẫu, thể hiện dưới dạng % khối lượng, được tính theo phương trình bên dưới:

St, ad=m1/m×100

Trong đó:

St, ad: tổng Lưu huỳnh chứa trong mẫu phân tích, thể hiện dưới dạng % khối lượng;

m1:      được hiển thị trong bộ đo điện tích Coulomb integrator tích hợp, đơn vị tính mg;

m:        khối lượng của mẫu, đơn vị tính mg.

 

Sơ đồ nguyên lý hoạt động

 

 

III. Bảng so sánh tính năng giữa các model 

Mô tả

SDS212

SDS616

SDS516

SDS-IVa

Phương pháp đo

Hấp thụ hồng ngoại

Chuẩn độ Coulomb

Chuẩn độ Coulomb

Chuẩn độ Coulomb

Khoảng xác định Lưu huỳnh

0.01% ~ 50%

(có khả năng mở rộng tới 100%)

0.01% ~ 35%

0.01% ~ 35%

0.01% ~ 35%

Thời gian phân tích/mẫu

≤110 giây

≤6 phút

≤6 phút

≤6 phút

Thời gian làm nóng

≤150 phút

≤30 phút

≤30 phút

≤30 phút

Số mẫu max.

12

17

17

1

Khối lượng mẫu

100 ~ 500mg

(nên dùng 300±50mg)

8 ~ 110mg

(nên dùng 50±5mg)

50±5mg

8 ~ 110mg

(nên dùng 50±5mg)

Nhiệt độ lò nung

1300ºC ~ 1350ºC

1150ºC (than), 900ºC (dầu)

1150ºC (than), 900ºC (dầu)

1150ºC (than), 900ºC (dầu)

Độ chính xác điều khiển nhiệt độ

/

±2.5ºC

±2.5ºC

±2.5ºC

Nguồn điện

220V (-15% ~ 10%), 50/60Hz

Công suất max.

4kW

3kW

3kW

3kW

Yêu cầu khí

Ôxy tinh khiết 99.5%

Không khí

Không khí

Không khí

Đưa mẫu vào/ra

Tự động

Tự động

Tự động

Bằng tay

Kiểm tra dòng khí

Kiểm tra trực quan bởi bộ đo khí dạng rotor

Thiết bị ổn định và cân bằng khí điện tử. Hiển thị lưu lượng bởi phần mềm

Thiết bị ổn định và cân bằng khí điện tử. Hiển thị lưu lượng bởi phần mềm

Kiểm tra trực quan bởi bộ đo khí dạng rotor

Chi phí vận hành

Lượng khí Ôxy tiêu thụ thấp nhất nhờ hệ thống cấp khí thông minh.

Hệ thống loại ẩm: Dehydrate giá thành cao

Hệ thống loại ẩm giá thành thấp: allochroic silicagel

Hệ thống loại ẩm giá thành thấp: allochroic silicagel

Hệ thống loại ẩm giá thành thấp: allochroic silicagel